TÔN BLUESCOPE VIỆT NAM
TÔN BLUESCOPE, CLEAN COLORBOND AZ150 dựa trên thép nền Clean COLORBOND là vật liệu xây dựng rất linh hoạt. Được sử dụng trong các dự án thương mại và công nghiệp có uy tín như các tòa nhà mang tính biểu tượng, nhà xưởng, các ứng dụng phòng lạnh, nhà máy,khu phức hợp văn phòng và nhiều hơn nữa.
- NS BlueScope VN phát triển sản phẩm thép mạ màu APEX® nhằm cung cấp một sự lựa chọn tối ưu đối với ứng dụng mái và vách cho các công trình cần những giải pháp xây dựng mang tính kinh tế và hiệu quả nhất.
- Thép Zincalume® cao cấp hợp kim nhôm kẽm đã được đưa ra thị trường từ năm 1976 sau thời gian thí nghiệm và thử nghiệm thực tế tại các trạm phơi mẫu. Cho đến nay nó vẫn tiếp tục là tiêu chuẩn vàng về chống ăn mòn và tuổi thọ cao. Được thiết kế cho điều kiện khí hậu khắc nghiệt của châu Á, Zincalume cải thiện lớp mạ bảo vệ và có khả năng chống ăn mòn gấp bốn lần so với thép mạ kẽm. Nhờ kinh nghiệm từ nhiều thập kỉ về sản xuất thép, chúng tôi dễ dàng trở thành nhà cung cấp thép mạ nhôm kẽm lớn nhất thế giới.
BẢNG MÀU TÔN BLUESCOPE
>>BÁO GIÁ TÔN BLUESCOPE
- Chúng tôi có những dòng sản phẩm hợp kim nhôm kẽm cao cấp được dành cho thị trường bán lẻ. Được sản xuất bằng dây chuyền tự động hiện đại, BlueScope Zacs® là sản phẩm có độ bền vượt trội và khả năng kháng nhiệt hiệu quả hơn thép mạ kẽm, giúp cho tòa nhà mát hơn và bảo vệ chống ăn mòn lâu dài.
- Khung kèo và xà gồ
- Thép TRUECORE® là thép hợp kimnhôm kẽm với bề mặt được phủ một lớp nhựa màu xanh đặc biệt, được sản xuất bởi BlueScope dành riêng để sản xuất khung nhà. Khung kèo vách và mái nhà làm từ thép TRUECORE® có tác dụng diệt mối mọt và chống cháy, với cấu trúc thẳng, trọng lượng nhẹ nhưng bền và cứng cáp. Nói cách khác, đây là giải pháp tối ưu để xây dựng những công trình bền vững.
TÔN BLUESCOPE LYSAGHT Zed & Cee Purlins and Girts
- ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM
- Vật liệu chất lượng cao
- Xà gồ LYSAGHT Purlins and Girts của TÔN BLUESCOPE được cán từ thép mạ kẽm nhúng nóng cường độ caotuân thủ theo tiêu chuẩn AS 1397, G450 Z275 (cường độ chảy tối thiếu 450 MPa, trọng lượng lớp mạ tối thiểu là 275g/m2). Lớp mạ kẽm Z275 cho phép sản phẩm đạt tưởi thọ cao và không gặp trở ngại cho những công trình được bao che hoặc những công trình nông thôn thông thoáng trong môi trường bình thường.
- Kích thước & đặc tính hình học
- Xà gồ TÔN BLUESCOPE LYSAGHT Z
- Tiết diện Z có một cánh rộng và một cánh hẹp, với kích cỡ sao cho hai tiết diện cũng cỡ có thể chống khít khiến chúng thích hợp cho việc nối chồng.
- Xà gồ với chiều dài liên tục sẽ kinh tế hơn, nhưng nối chồng khiến tăng gấp đôi bề dày kim loại tại gối đỡ nhịp giữa. Nối chồng làm tăng cường độ của tiết diện tại vị trí có momen uốn và lực cắt lớn nhất, do đó, tăng khả năng chịu tải và độ cứng cho hệ thống.
- Xà gồ LYSAGHT Z cũng có thể được dùng trong các nhịp đơn. Đối với những nhịp ngắn hơn có thể sử dụng liên tục trên hai nhịp hoặc nhiều hơn mà không cần nối chồng – vì vậy giảm độ võng so với nhịp đơn – nhưng không tạo ưu thế về cường độ như hệ nối chồng.
- Xà gồ TÔN BLUESCOPE LYSAGHT C
- Tiết diện C có hai cánh bằng nhau và phù hợp cho vượt nhịp đơn giản. Đối với nhịp ngắn hơn, chúng có thể được sử dụng liên tục trên hai nhịp hoặc nhiều hơn với mối nối đối đầu, do đó giảm độ võng so với nhịp đơn. Xà gồ C không thể nối chồng.
- Kích thước tiết dự Z & C
Chủng loại | t (mm) | D (mm) | Trọng lượng / m dài | E (mm) | F (mm) | L (mm) | B (mm) | L (mm) |
Z/C10012 | 1.2 | 102 | 2.1 | 53 | 49 | 12.5 | 51 | 12.5 |
Z/C10015 | 1.5 | 102 | 2.58 | 53 | 49 | 15 | 51 | 15 |
Z/C10019 | 1.9 | 102 | 3.25 | 53 | 48 | 15 | 51 | 15 |
Z/C15012 | 1.2 | 152 | 2.89 | 65 | 61 | 15.5 | 64 | 14.5 |
Z/C15015 | 1.5 | 152 | 3.54 | 67 | 62 | 18 | 64 | 18 |
Z/C15019 | 1.9 | 152 | 4.46 | 67 | 61 | 18 | 64 | 18 |
Z/C15024 | 2.4 | 152 | 5.62 | 67 | 60 | 18 | 64 | 18 |
Z/C20015 | 1.5 | 203 | 4.44 | 79 | 74 | 20 | 76 | 20 |
Z/C20019 | 1.9 | 203 | 5.68 | 79 | 73 | 21 | 76 | 20 |
Z/C20024 | 2.4 | 203 | 7.15 | 79 | 72 | 21 | 76 | 20 |
Z/C25019 | 1.9 | 254 | 6.35 | 78 | 72 | 19 | 74 | 19 |
Z/C25024 | 2.4 | 254 | 8 | 78 | 71 | 19 | 74 | 19 |
Z/C30034 | 2.4 | 300 | 9.84 | 100 | 93 | 22 | 96 | 22 |
Z/C30030 | 3 | 300 | 12.38 | 100 | 92 | 24 | 96 | 24 |
Z/C35030* | 3 | 350 | 15.09 | 129 | 121 | 30 | 125 | 30 |
Đặc tính hình học tiết diện xà gồ TÔN BLUESCOPE LYSAGHT Z
- ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI
- Khả năng vượt nhịp lớn
- Xà gồ TÔN BLUESCOPE, CLEAN COLORBOND AZ150 LYSAGHT Z & C được sản xuất từ thép cường độ cao 450Mpa cho phép vượt nhịp rất lớn mà vẫn đảm bảo độ võng trong phạm vi cho phép.
- Lắp đặt đơn giản, chi phí thấp
- Xà gồ TÔN BLUESCOPE LYSAGHT được cắt và đột lỗ theo thiết kế công trình có thể được lắp đặt một cách đơn giản và chính xác. Sử dụng thép mạ kẽm cường độ cao, giảm nhẹ trọng lượng cho hệ mái mà vẫn đảm bảo khả năng chịu tải trọng lớn, giảm chi phí móng công trình.
- Vẻ đẹp lâu dài – Tiết kiệm chi phí bảo trì
- Thép mạ kẽm bảo vệ khỏi sự ăn mòn và rỉ sét, tiết kiệm chi phí bảo trì, mang lại vẻ đẹp, và sự yên tâm cho công trình của bạn.
- Đa dạng chiều dày và Kích cỡ
- Xà gồ LYSAGHT có nhiều chiều cao tiết diện 100, 150, 250, 500 và 350mm và chiều dày từ 1.2 đến 3.0mm đáp ứng được các yêu cầu về khẩu độ và thiết kế khác nhau.
- Kiểm tra bằng thí nghiệm thực tế
- Khả năng chịu lực của xà gồ và liên kết đã được khẳng định qua tính toán và thí nghiệm tại phòng thí nghiệm của BlueScope được NATA chứng nhận tại Úc.
- Phụ kiện đồng bộ
- Xà gồ LYSAGHT được cung cấp đồng bộ với hệ giằng, bản mã và bu long mạ kẽm đảm bảo sự tương thích vật liệu đem lại tuổi thọ cao cho công trình.
- Đóng kiện và cung cấp chuyên nghiệp
- Xà gồ TÔN BLUESCOPE,Purlins and Girts được bó thành từng kiện. Số lượng thực tế trong từng kiện tùy thuộc theo cỡ tiết diện, đơn đặt hàng và chiều dài. Khối lượng một kiện khoảng 1 tấn. Phụ kiện được giao theo kiện, dây hoặc bao.
- Bảo hành chống ăn mòn
- NS BlueScope Lysaght Việt Nam cung cấp bảo hành chống ăn mòn tùy theo thiết kế, vị trí và mục đích sử dụng xà gồ cho mái và vách.
- Trợ giúp về kỹ thuật bởi NS BlueScope Lysaght
- Đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp của NS BlueScope Lysaght Việt Nam luôn sẵn sang tư vấn, trợ giúp kỹ thuật cho khách hàng về thiết kế, phương thức lắp đặt cũng như việc cải thiện tuổi thọ xà gồ trong môi trường ăn mòn cao.
- HỆ GIẰNG XÀ GỒ TÔN BLUESCOPE
- Hệ giằng cho xà gồ 100, 150, 200 & 250mm
- Thanh giằng C51 x 28 x 1.5
- Đối với xà gồ lớn hơn hoặc bằng 300, hệ giằng được tính toán tùy theo từng công trình, đề nghị liên hệ bộ phận kỹ thuật để được tư vấn.
- Số hàng giằng trong mỗi nhịp
- Số hàng giằng trong mỗi nhịp phụ thuộc vào nhịp xà gồ và tải trọng. Số hàng giằng có thể là 0,1,2 hoặc 3.
- Trong thực tế, nên sử dụng ít nhất một hàng giằng trong mỗi nhịp. chúng tôi khuyến cáo khoảng cách giữa các hàng giằng không quá 20 lần chiều cao tiết diện.
- LIÊN KẾT CHO XÀ GỒ TÔN BLUESCOPE
- Liên kết vào bản mã
- Chiều dài nối chồng
CHI TIẾT ĐỘT LỖ TIÊU CHUẨN
Nominal section size (mm) | X | B | Y | t (thickness) | Gap |
100 | 40 | 40 | 105 | 8 | 10 |
150 | 60 | 55 | 145 | 8 | 10 |
200 | 110 | 55 | 195 | 8 | 10 |
250 | 160 | 55 | 245 | 8 | 10 |
300 | 210 | 65 | 305 | 12 | 20 |
350 | 260 | 65 | 355 | 12 | 20 |
Chi tiết và khoảng cách các hàng lỗ
- Lỗ bu long được khoan tại vị trí liên kết vào bản mã, vị trí chồng và ở các điểm giằng.
- Đối với bụng xà gồ 300 và 350, lỗ ở đường tâm có thể được khoan sẵn theo yêu cầu. Chúng có thể kết hợp với lỗ trên bản mã để tạo liên kết 3 bu long vào bản mã.
- Đối với tất cả các loại xà gồ TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 , lỗ hình bầu dục 18 x 22mm phù hợp cho bu long M12 và M16. Xà gồ không khoan lỗ có thể được cung cấp nếu có yêu cầu.
- Đối với những công trình đặc biệt, kích thước lỗ, số lượng lỗ và khoản cách các hàng lỗ theo phương vuông góc với trục thanh được điều chỉnh theo thỏa thuận. Tuy nhiên, ccas đơn hàng này sẽ bị ràng buộc về số lượng tối thiểu và thời gian giao hàng kéo dài.
- LƯU Ý KHI ĐẶT HÀNG
- Chiều dài cung cấp
- Xà gồ BLUESCOPE, được căt theo chiều dài đặt hàng để vận chuyển, tuy nhiên có một số giới hạn cần lưu ý.
- Đối với những chiều dài tối thiểu, và những chiều dài trên 12000mm, hãy liên hệ văn phòng NS BlueScope Lysaght Việt Nam gần nhất.
- Đối với những giao nhận bình thường, chiều dài danh định không vượt quá 12000mm. Những chiều dài lớn hơn 12000mm yêu cầu có phương tiện vận chuyển đặc biệt và các thiết bị nâng tại công trường.
- Sai số chiều dài cho tất cả các loại tiết diện là +,- 5mm.
- Chi tiết lỗ
- Đối với những công trình đặc biệt, kích cỡ lỗ, số lượng lỗ và khoản cách hàng lỗ theo phương vuông góc với trục được điều chỉnh theo thỏa thuận. Tuy nhiên, các đơn hàng này sẽ bị ràng buộc về số lượng tối thiểu và thời gian giao hàng dài hơn.
- Thanh giằng
- Khi đặt hàng chiều dài thanh giằng phải được chỉ rõ. Cụ thể là chiều dài thanh giằng phải bằng khoảng cách xà good tường hoặc mái trừ đi 10mm.
- Bu lông
- Bu lông và đai ốc cho TÔN BLUESCOPE bao gồm vòng đệm đồng bộ.
- Tất cả các bu long được xiết với lực xoắn 55 Nm.
- Bảo Quản
- Bảo quản tại công trường
- Nếu chưa sử dụng ngay, xà gồ cần được đặt cách mặt đất và hơi dốc để thoát nước. Xà gồ và phụ kiện không được để ngoài trời trong khoảng thời gian dài.
- Bảo vệ ăn mòn và sự tương thích của vật liệu
- Một số vật liệu xây dựng và điều kiện môi trường có thể gây tổn hại cho các sản phẩm thép mạ. Những điều này bao gồm việc tiếp xúc hoặc lộ thiên với môi trường và vật liệu như sau:
- Các môi trường công nghiệp, nông nghiệp, biển hoặc những điều kiện không khí bất lợi khác.
- Những kim loại không tương thích như chì, đồng
- Những vật liệu xây dựng có chu kỳ khô hoặc ướt, hoặc loại có độ ẩm cao như gỗ chưa được xử lý đúng quy trình.
- Những vật liệu được xử lý bằng chất bảo quản như gỗ chưa qua xử lý hóa chất.
- Lớp mạ kẽm Z275 ( khối lượng mạ kẽm tối thiểu 175g/m2) là lớp mạ tiêu chuẩn cho xà gồ TÔN BLUESCOPE Purlins and Girts. Điều này tạo tuổi thọ cao và không gặp trở ngại cho những công trình được bao che hoặc những công trình nông thôn thông thoáng, trong môi trường bình thường.
- Môi trường bình thường là môi trường là môi trường cách sóng mạnh 1000m, cách khu vực xả khói công nghiệp và cháy nhiên liệu hóa thạch 750m và cách vùng nước mặn lặn sóng 300m. Tính chất của các hoạt động tiến hành trong phạm vi công trình cũng cần được cân nhắc khi thiết kế bảo hành.
- Cần tránh tiếp xúc trực tiếp giữa kim loại không tương thích với lớp phủ. Trong những ứng dụng như thế và trong các môi trường ăn mòn cao, phải sử dụng hệ sơn thích hợp từ các nhà sản xuất sơn. Bạn có thể tham khảo tại các văn phòng trực thuộc công ty NS BlueScope Lysaght Việt Nam.
- Đối với những ứng dụng trong môi trường ăn mòn, bụi và hạt, cần phải cân nhắc khi chọn lựa tiết diện ( Z hoặc C), chiều tiết diện và lớp mạ phù hợp.
- TÔN BLUESCOPE, ĐẠI LÝ TÔN BLUESCOPE, BẢNG MÀU BLUESCOPE LYSAGHT TRIMDEK OPTIMATM
- LYSAGHT TRIMDEK OPTIMATM là tấm lợp có gân tăng cứng dọc theo sóng thung lũng, với chiều dài được cắt theo yêu cầu nên chỉ cần sử dụng một tấm lợp từ đỉnh mái xuống máng xối hoặc chạy dọc toàn bộ chiều cao vách mà không cần nối tấm lợp.
- LYSAGHT TRIMDEK OPTIMATM được sản xuất từ loại thép cường độ cao tuy nhẹ nhưng cho phép sử dụng với hệ thống đòn tay có khoảng cách rộng mà vẫn đảm bảo an toàn.
- ĐƠN GIẢN, CHI PHÍ LẮP DỰNG THẤP
- Hệ thống tấm lợp TÔN BLUESCOPE LYSAGHT TRIMDEK OPTIMATM với chiều dài lớn, thẳng nên có thể đưuọc nâng hạ vào vị trí lắp dựng và sắp xếp thẳng hàng dễ dàng. Vít tự khoan đầu lục giác được sử dụng giúp công tác lắp dựng đơn giản và nhanh chóng.
- ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI
- Với cường độ cao, KHẢ NĂNG VƯỢT NHỊP LỚN, độ nhẹ và cứng cao, có thể sử dụng cho hệ thống đòn tay có khoảng cách rộng mà vẫn đảm bảo an toàn.
- CHIỀU DÀI ĐƯỢC CẮT THEO YÊU CẦU nên chỉ cần lợp một tấm chạy liên tục từ đỉnh mái xuống máng xối hoặc toàn bộ chiều cao tường không cần nối tấm.
- GÂN TĂNG CỨNG DỌC sóng thung lũng, sóng vuông rộng giúp tăng độ cứng, độ bền và sử dụng linh hoạt.
- CHẤT LƯỢNG ĐƯỢC MINH CHỨNG bằng kết quả kiểm tra thực hiện tại BlueScope Lysaght Australia được chứng nhận bởi Hiệp hội kiểm định quốc gia (NATA) của Úc.
- VẬT LIỆU CHẤT LƯỢNG CAO được làm từ thép Clean COLORBOND và thép mạ hợp kim nhôm kẽm ZINCALUME, có tuổi thọ tối thiểu gấp 4 lần các loại thép mạ kẽm thông thường trong cùng một môi trường.
- CẤU HÌNH SẢN PHẨM
- Quy định kỹ thuật của vật liệu
- Thép mạ hợp kim nhôm kẽm ZINCALUME theo tiêu chuẩn của Úc AS-1397-2001 G550, AZ150 (Với ứng xuất giới hạn chảy tối thiểu 550MPa, trọng lượng lớp mạ tối thiểu 150g/m2);
- Chiều dày kim loại nền (BMT) là: 0,35; 4,40 hoặc 0,48mm.
- Thép Clean COLORBOND theo tiêu chuẩn của Úc AS/NZS2728:1997, với các dòng sản phẩm:
- TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 dành cho những công trình đòi hỏi kiến trúc hiện đại, thẩm mỹ và độ bền màu cao.
- TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 được khuyên dùng trong môi trường vùng ven biển hoặc môi trường công nghiệp.
- TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 XPD được sử dụng cho những công trình yêu cầu về độ bền màu và độ bóng.
- TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 XPD Pearlescent có chất lượng thẩm mỹ ưu việt nhờ ánh kim loại vĩnh cửu mà vẫn duy trì độ bền màu cho công trình.
- Chiều dài
- Chiều dài cắt theo yêu cầu của khách hàng. Cần kiểm tra với công ty về độ dài tối đa và tối thiểu.
- Dung sai
- Chiều dài: +0mm, -15mm
- Chiều rộng: +4mm, -4mm
- Độ dốc mái tối thiểu
- Tấm lợp với chiều dài lớn và được thiết kế rãnh chống mao dẫn đặc biệt ( Bên dưới mép tấm lợp) Có thể sử dụng cho hệ mái có chiều dài lớn và độ dốc mái thấp khoảng 2 độ (1/30).
- Màu sắc
- TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 có nhiều màu hấp dẫn hiện đại của dòng thép Clean COLORBAND và thép mạ hợp kim nhôm – kẽm ZINCALUME phù hợp với nhiều loại dự án công trình.
- Để biết thêm chi tiết về màu sắc, xin vui lòng tham khảo tài liệu sản phẩm thép Clean COLORBOND.
Đặc tính vật lý của tấm lợp LYSAGHT TRIMDEK OPTIMATM
Mác thép | G550 (550Mpa ứng suất chảy tối thiểu) |
Chiều rộng hiệu quả của độ phủ | 1015mm |
Chiều cao sóng của tấm lợp | 28.5mm |
Độ dốc mái tối thiểu đề nghị | 2 (1 in 30) |
Chiều dày kim loại nền | 0.35, 0.40, 0.48mm |
- Đối với tấm lợp mái: dữ liệu tính toán căn cứ vào hoạt tải đi lại trên mái.
- Đối với tấm lợp vách: dữ liệu tính toán căn cứ vào áp lực (xem bảng áp lực gió)
- Dữ liệu trong bảng căn cứ trên độ dày vật liệu của đòn tay 1mm BMT.
- Tốc độ gió cơ bản (theo trạng thái giới hạn về cường độ) =57m/ giây
- Hệ số phân loại địa hình = 0,83
- Hệ số chắn = 0,85
- Yếu tố địa hình = 1
- Tốc độ gió thiết kế theo trạng thái giới hạn về cường độ (theo các thông số trên) = 40,2m/ giây
- Tốc độ gió cơ bản (theo trạng thái giới hạn về cường độ) =40m/ giây
- Hệ số phân loại địa hình = 1
- Hệ số chắn = 1
- Yếu tố địa hình = 1
- Tốc độ gió thiết kế theo trạng thái giới hạn về cường độ (theo các thông số trên) = 40m/ giây
- TẤM LỢP VÁCH: Cpe = -0,65, Kl = 2 cho nhịp đơn và nhịp cuối, Cpi = +0.2, Kl = 1,5 cho nhịp giữa
- TẤM LỢP MÁI: Cpe = -0,9, Kl = 2 cho nhịp đơn và nhịp cuối, Cpi = +0.2, Kl = 1,5 cho nhịp giữa
- Khoảng cách đòn tay có thể thay đổi tùy thuộc vào theo trạng thái giới hạn về cường độ và độ võng của từng dự án cụ thể.
- CHIỀU DÀI THOÁT NƯỚC MÁI TỐI ĐA TÍNH TỪ ĐỈNH MÁI ĐẾN MÁNG XỐI (m)
KHẢ NĂNG CHỊU ÁP LỰC GIÓ THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
- Khả năng chịu áp lực gió được căn cứ trên những thí nghiệm thực tiễn thực hiện tại phòng thí nghiệm của TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 Úc được hiệp hội kiểm định quốc gia (NATA) công nhận.
- Các thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn của Úc AS 1562.1 – 1992:
- “Thiết kế và lắp đặt tấm lợp kim loại vách và mái” và theo tiêu chuẩn của Úc AS 4040.2 – 1992: “Khả năng chịu áp lực gió tại các vùng không ảnh hưởng bởi lốc xoáy”.
- Trạng thái giới hạn về độ võng của kết cấu được tính căn cứ trên giới hạn võng của (nhịp/120) + (bước chốt vít tối đa/ 30).
- Trạng thái giới hạn về cường độ đưuọc xác định bằng thí nghiệm phá hỏng vật liệu lợp (khả năng tới hạn). Áp lực này đưuọc áp dụng khi vật liệu lợp được liên kết trên thép G550 có chiều dày tối thiểu 1,0mm.
- Đối với vật liệu có chiều dày mỏng hơn 1,0mm, vui lòng tham khảo đại diện bán hàng kỹ thuật của công ty.
- LƯU Ý VÀ PHƯƠNG PHÁP :
- ĐI LẠI TRÊN MÁI
- Giữ tải trọng phân bố đều trên toàn bộ đế giày của 2 chân khi đi lại trên mái, tránh tập trung tải trọng chỉ tại hai gót hoặc đầu ngón chân. Luôn mang giày mềm, min, tránh các loại giày có đế cứng để loại bỏ những mẩu đá nhỏ, mạt kim loại hoặc các vật thể khác có thể dính bám và bị giữ lại dưới đế giày.
- Khi đi qua lại chiều rộng của tấm lợp, nên đi bên trên hoặc gần với đòn tay mái.
LIÊN KẾT VÍT
TÔN BLUESCOPE, ĐẠI LÝ TÔN BLUESCOPE OPTIMATM yêu cầu 5 vít cho mỗi tấm lợp trên đòn tay theo minh hoại bên dưới.
- MÁI CONG
- Vui lòng liên hệ với văn phòng bán hàng gần nhất để được tham vấn về thiết kế mái cong.
- LIÊN KẾT TẤM LỢP VÀO ĐÒN TAY
- Tâm lợp TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 được liên kết vào đòn tay gỗ hoặc đòn tay thép bằng vít liên kết.
- Có thể liên kết tấm lợp TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 vào đỉnh hoặc thung lũng sóng tôn. Để tối ưu hóa độ kín của hệ mái, luôn luôn bắt vít vào đỉnh sóng. Đối với trường hợp tấm lợp vách, có thể bắt vít vào đỉnh hoặc vào thung lũng sóng của tấm lợp.
- Luôn bắt vít vuông góc với tấm lợp và tại điểm giữa của thung lũng sóng hoặc gờ sóng dương. Không dùng vít nhỏ hơn 25mm tại đầu của các tấm lợp.
- Khuyến cáo sử dụng vít tự khoan phù hợp với tiêu chuẩn AS – 3566 – Class 3 trong môi trường bình thường.
- MỐI NỐI BIÊN
- Gờ dương tấm lợp TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 với thiết kế rãnh chống mao dẫn nằm bên dưới tấm lợp (xem hình) nên thông thường cần phải có cách thức hợp lý khi bắt vít dọc theo mép lúc nối chồng mép các các tấm lợp vách với nhau. Tuy nhiên, khi tấm lợp được liên kết theo chỉ số trong bảng về khoảng cách đòn tay tối đa, thì không nhất thiết cần sử dụng mối nối biên (cho mục đích tăng cường độ).
- MỐI NỐI CHỒNG
- Loại mối nối này thường ít sử dụng cho tấm lợp TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 LYSAGHT TRIMDEK OPTIMATM vì chiều dài được cắt theo yêu cầu.
- Khi cần sử dụng mối nối đầu, vui lòng tham vấn văn phòng bán hàng gần nhất của công ty về trình tự lợp tôn và chiều dài đầu và cuối tấm lợp.
- BIÊN TẤM LỢP
- Thông thường các tấm lợp mái sẽ có phần mái đưa ra máng xối khoảng 50mm. Nếu độ dốc mái nhỏ hơn 250 hoặc ở vùng mưa nhiều, thì tại đỉnh mái, sóng thung lũng bẻ xuống, còn tại dìa mái bẻ lên khoảng 800.
- QUY TRÌNH LỢP TÔN
- Để tối ưu hóa độ kín của hệ mái, nên bắt đầu công tác lợp tôn từ phía đầu công trình ngược hướng thời tiết phổ biến hoặc dự kiến xấu nhất.
- Sẽ dễ dàng và an toàn hơn nhiều nếu xoay tấm tôn sẵn trên mặt đất và chỉ cần lợp lên trên mái.
- Do đó, trước khi nhấc tấm tôn đặt lên mái lợp, kiểm tra tấm tôn đã được xoay đúng theo chiều hướng lên trên và xà gờ sóng dương của tấm tôn hướng về phía bắt đầu lợp.
- Đặt bó tôn lên trên hoặc gần những điểm liên kết đòn tay đã cố định, không đặt tại giữa nhịp của các kết cấu mái.
- ĐẦU TẤM LỢP CỦA MÁI CÓ ĐỘ DỐC THẤP
- Khi lợp tấm lợp TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 trên hệ mái có độ dốc 5 độ hoặc nhỏ hơn, tại đầu phía dưới của tấm lợp cần cắt bớt phần góc của tấm lợp bên dưới để chống hiện tượng mao dẫn.
- ĐIỀU KIỆN BẤT LỢI
- Nếu sản phẩm này được dùng trong môi trường biển, công nghiệp ăn mòn hoặc ăn mòn bất thường, cần tham vấn văn phòng bán hàng gần nhất.
- TÍNH TƯƠNG THÍCH GIỮA KIM LOẠI VÀ GỖ
- Sản phẩm này không tương thích với các loại vật liệu Chì, đồng, carbon tự do, thép không sơn mạ, gỗ tươi hoặc một số loại gỗ được xử lý hóa học. Không được để tấm lợp tiếp xúc trực tiếp với bất kỳ vật liệu kể trên hoặc tháo/ đổ nước mưa trực tiếp từ những vật liệu này xuống tấm lợp. Đòn tay cần phải được mạ hoặc sơn để tránh hiện tượng ngưng tụ và tương thích với vật liệu của tấm lợp.
- Nếu có thắc mắc về khả năng tương thích của TÔN BLUESCOPE CLEAN COLORBOND AZ150 với các vật liệu và sản phẩm khác, xin vui lòng liên hệ văn phòng bán hàng gần nhất của công ty.
- BẢO TRÌ
- Sản phẩm có thể đạt tuổi thọ tối đa nếu vách bên ngoài được rửa thường xuyên.
- Khu vực nào nếu không được rửa bằng nước mưa tự nhiên (như phần trên của tấm lợp vách bị che bởi mái đua) nên rửa 6 tháng 1 lần.
- AN TOÀN, LƯU TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN
- Dòng sản phẩm Lysaght có thể sắc cạnh và nặng
- Vì vậy đề nghị nên sử dụng găng tay chống cắt dành cho công nghiệp nặng và kỹ thuật vận hành bằng tay phù hợp hoặc cần sử dụng bản vẽ nâng nhấc khi vận chuyển vật liệu.
- Giữ sản phẩm được khô ráo và sạch sẽ khỏi mặt đất. Nếu chồng/ bó sản phẩm bị ẩm ướt, cần gỡ rời từng sản phẩm và lau khô bằng khăn sạch hoặc làm khô toàn bộ
- Cần phải cẩn thận khi bốc dỡ sản phẩm để tránh hư hỏng, không kéo lê sản phẩm trên những bề mặt thô ráp hoặc trên bề mặt của tấm lợp khác, không kéo lê dụng cụ trên bề mặt tấm lợp, cần tránh để mạt kim loại rơi vào sản phẩm trong quá trình lưu giữ và vận chuyển.
- CẮT
- Trong trường hợp phải cắt tấm lợp tại công trường, nên sử dụng cưa đĩa với lưỡi cắt kim loại vì nó sẽ để lại ít mạt kim loại nóng hơn so với lưỡi cắt bằng đá.
- Khi cắt nên đặt tấm lợp trên nền đất, tránh đặt trên các vật liệu khác.
- Dọn sạch mạt kim loại và mọi mảnh vụn khác trên mái sau mỗi ngày làm việc và sau khi kết thúc quá trình lắp dựng để tránh trường hợp bề mặt của tấm lợp bị bám bẩn do những mẫu kim loại bị rỉ sét.
- XỬ LÝ MỐI NỐI
- Đói với mối nối tram sử dụng vít hoặc đinh tán nhôm, chất silicone trung tính phù hợp với thép ZINCALUME hoặc thép mạ kẽm.
- KHU VỰC KHÔNG BỊ ẢNH HƯỞNG LỐC XOÁY
- Thông tin giới thiệu sản phẩm này chỉ phù hợp trong những khu vực lốc xoáy nhiệt đới không có khả năng xuất hiện theo quy định trong tiêu chuẩn AS 1170.2-2002. Bản biểu đề cập bên dưới được trích từ tiêu chuẩn HB212-2002
Tốc độ gió theo tần suất | ||||
Tốc độ | Mô tả | Tương ứng với Vr | V50 | V500 |
I | Mưa giông mạnh kèm gió mùa | 70-56r-0.1 | 32 | 40 |
II | Mưa giông trung bình kèm gió mạnh ngoại nhiệt đới | 67-41R-0.1 | 39 | 45 |
III | Mưa guông dữ dội kèm bảo trung bình hoặc đang suy yếu / gió xoáy nhiệt đới | 106-92R-0.1 | 44 | 57 |
IV | Bão lớn kèm gió xoáy nhiệt đới | 122-104R-0.1 | 52 | 66 |
V | Bão rất lớn kèm gió xoáy nhiệt đới | 156-142R-0.1 | 60 | 80 |
Reviews
There are no reviews yet.